Thực đơn
Jakarta Địa lý và khí hậuJakarta nằm trên bờ biển tây bắc của đảo Java, tại cửa sông Ciliwung đổ ra vịnh Jakarta Bay, nối với biển Java. Chính thức thì khu vực quận đặc biệt Jakarta có diện tích đất liền là 662 km2 (256 sq mi) và 6,977 km2 (3 sq mi) diện tích mặt nước.[8] Nghìn đảo là một đơn vị hành chính của Jakarta, nằm trong vịnh Jakarta ở phía bắc của thành phố.
Jakarta nằm ở phần thấp và bằng phẳng của lưu vực với độ cao trung bình 7 mét (23 ft) trên mực nước biển trung bình; 40% của Jakarta, đặc biệt là phía bắc thấp hơn mực nước biển,[9] trong khi phần phía nam chủ yếu là đồi. Các sông đổ ra từ cao nguyên Puncak ở phía nam của thành phố, chảy qua thành phố về phía bắc đổ ra biển Java; sông Ciliwung chia thành ph61 thành phía tây và đông. Các sông khác gồm Pesanggrahan, và Sunter.
Tất cả các sông này kết hợp với mùa mưa ẩm ướt và hệ thống thoát nước không đủ làm cho Jakarta phản đối mặt với lũ. Hơn nữa, Jakarta đang chìm với tốc độ 5–10 cm mỗi năm, thậm chí lên đến 20 cm ở các khu vực bờ biển phía bắc. Để giải quyết vấn đề này, Hà Lan sẽ chi 4 tỉ USD cho nghiên cứu khả thi để xây dựng một đê xung quanh vịnh Jakarta.[10]
Jakarta có khí hậu nhiệt đới gió mùa theo phân loại của Köppen. Do nằm tương đối gần xích đạo, thành phố có các mùa khô và mưa rõ rệt cùng với nhiệt độ cao đều quanh năm. Mùa mưa ở Jakarta từ tháng 11 đến tháng 6 và mùa khô diễn ra trong các tháng còn lại. Nằm trên bờ tây Java, mùa mưa ở Jakarta đạt đỉnh vào tháng 1 và tháng 2 với lượng mưa trung bình tháng đạt 299,7 milimét (11,80 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ], và mùa khô lượng mưa thấp nhất vào tháng 8 với lượng mưa trung bình 43,2 milimét (1,70 in)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ].
Dữ liệu khí hậu của Jakarta | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 31.5 | 32.3 | 32.5 | 33.5 | 33.5 | 34.3 | 33.3 | 33.0 | 32.0 | 31.7 | 31.3 | 32.0 | 32,6 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 24.2 | 24.3 | 25.2 | 25.1 | 25.4 | 24.9 | 25.1 | 24.9 | 25.5 | 25.5 | 24.9 | 24.9 | 24,8 |
Lượng mưa, mm (inch) | 389.7 (15.343) | 309.8 (12.197) | 100.3 (3.949) | 257.8 (10.15) | 139.4 (5.488) | 83.1 (3.272) | 30.8 (1.213) | 34.2 (1.346) | 30.0 (1.181) | 33.1 (1.303) | 175.0 (6.89) | 123.0 (4.843) | 1.706,2 (67,173) |
% độ ẩm | 85 | 85 | 83 | 82 | 82 | 81 | 78 | 76 | 75 | 77 | 81 | 82 | 81 |
Số ngày mưa TB | 26 | 20 | 15 | 18 | 13 | 17 | 5 | 5 | 6 | 9 | 22 | 12 | 168 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 189 | 182 | 239 | 255 | 260 | 255 | 282 | 295 | 288 | 279 | 231 | 220 | 2.975 |
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng thế giới[11] | |||||||||||||
Nguồn #2: Viện Khí tượng Đan Mạch (giờ nắng và độ ẩm tương đối)[12] |
Thực đơn
Jakarta Địa lý và khí hậuLiên quan
Jakarta Jakarta LRT Jakarta Globe JakartoviceTài liệu tham khảo
WikiPedia: Jakarta http://worldstepper-daworldisntenough.blogspot.com... http://www.jetstarmag.com/story/a-day-on-the-j-tow... http://thejakartaglobe.com/waterworries/the-tides-... http://www.thejakartapost.com/news/2011/07/27/dutc... http://www.thejakartapost.com/yesterdaydetail.asp?... http://worldpopulationreview.com/world-cities/jaka... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://www.dmi.dk/dmi/tr01-17.pdf http://id.loc.gov/authorities/names/n80073867 http://jakarta-tourism.go.id/